VIÊN NÉN IBUPROFEN
Tabellae
Ibuprofeni
Là viên nén bao phim chứa ibuprofen.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
mục “Viên bao” ( phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm
lượng ibuprofen, C13H18O2, từ
95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính
chất
Viên nén bao phim có bề mặt
nhẵn bóng, không nứt cạnh, không dính tay.
Định
tính
A. Lắc một lượng
bột viên đã nghiền mịn tương ứng
khoảng 0,40 g ibuprofen với 15 ml aceton (TT), lọc và để bay hơi dịch
lọc tự nhiên tới khô. Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của cắn thu được
phải phù hợp với
phổ hồng ngoại của ibuprofen chuẩn.
B. Cắn thu được
ở trên, sau khi kết tinh lại với ether dầu hỏa (TT) (có khoảng sôi từ 40
đến 60oC), có nhiệt độ nóng chảy
khoảng 75 – 78 oC.
C. Trong
phần Định lượng, pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải có thời gian
lưu tương ứng với thời
gian lưu của pic ibuprofen trên sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (phụ lục 11.4 )
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2, được chuẩn bị
bằng cách trộn 250 ml dung
dịch kali dihydrophosphat 0,2 M với 175 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,2 M, thêm nước
vừa đủ 1000 ml.
Tốc độ quay: 50 vòng/phút
Thời gian: 60 phút
Tiến hành: Lấy một phần dung
dịch môi trường sau khi
hòa tan, lọc, bỏ dịch
lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để có nồng
độ thích hợp và đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được ở
bước sóng 221 nm.
Tính hàm
lượng ibuprofen, C13H18O2,, đã
hòa tan tính theo A (1%, 1 cm). Lấy 449 là giá trị A (1%, 1 cm)
ở bước sóng cực đại 221 nm.
Yêu cầu: Không ít
hơn 85% lượng ibuprofen so với lượng ghi trên nhãn
được hòa tan trong 60 phút.
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi triển khai: n-Hexan - ethyl acetat - acid acetic băng (75 : 25 : 5).
Dung dịch 1: Chiết một lượng bột viên tương
ứng khoảng 0,250 g ibuprofen với cloroform (TT), chiết 3 lần, mỗi lần 10 ml cloroform (TT), bay hơi dịch
chiết còn khoảng 1 ml, thêm cloroform
(TT) cho vừa đủ 5
ml.
Dung dịch 2: Pha loãng 1,0 ml dung dịch 1 thành 100 ml với cloroform (TT), lắc
đều.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung
dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, để khô bản
mỏng ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 254 nm.
Bất
kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
dịch 1 không được đậm hơn vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch 2.
Định lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hỗn hợp gồm 60 thể tích dung dịch acid phosphoric 0,01 M (TT) và 40 thể tích acetonitril (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg ibuprofen chuẩn hòa tan trong pha
động thành 50 ml, trộn đều, lọc qua màng
lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân 20 viên đã được loại bỏ lớp
bao, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
viên tương ứng với khoảng 0,2 g ibuprofen, thêm 60
ml pha động, lắc trong 20 phút, thêm pha động
vừa đủ 100 ml và trộn đều. Lọc qua màng
lọc 0,45 mm (hoặc ly tâm 25 ml dung dịch ở
tốc độ 2500 vòng/phút trong 5 phút và sử dụng dung
dịch lỏng trong ở lớp trên).
Điều kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5 µm hoặc 10 µm)
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 224 nm.
Tốc
độ dòng: 1.5 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm
tra khả năng thích hợp của hệ thống
sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch
chuẩn. Độ lệch chuẩn tương
đối của các diện tích đáp ứng từ 6
lần tiêm lặp lại không được lớn 2%.
Tiến
hành sắc ký lần lượt với dung dịch
chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm
lượng ibuprofen, C13H18O2, dựa
vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C13H18O2
trong ibuprofen chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
chống viêm không steroid.
Hàm lượng thường dùng
200 mg; 400
mg; 600 mg.